31.05.2017 1404
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ HỒ SƠ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Đinh Xuân Ngôn
Trưởng Khoa Vệ sinh và An toàn lao động
Quan trắc môi trường lao động thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016. Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động do đơn vị tiến hành quan trắc thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục III, Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này.
Lập hồ sơ vệ sinh môi trường lao động thực hiện theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016. Hồ sơ vệ sinh lao động do cơ sở lao động lập theo hướng dẫn tại Phụ lục I, Mục 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo tuyến và tập huấn Quan trắc môi trường lao động cho các đơn vị ở cả 3 Miền nhận thấy: các đơn vị thực hiện quan trắc môi trường lao động cơ bản đã áp dụng theo các biểu mẫu của quy định mới. Tuy nhiên vẫn còn có nhiều sai sót trong nội dung báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động cũng như tư vấn lập hồ sơ vệ sinh lao động.
Dưới đây là một số sai sót hay gặp và biện pháp khắc phục.
I.Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động
Tên báo cáo đôi khi không được ghi đầy đủ.
Tên báo cáo đầy đủ là: “BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG”.
Không ghi chung chung là đo các yếu tố Vi khí hậu, Ánh sáng, Điện từ trường, Bụi, Hơi khí độc… theo Thường quy kỹ thuật Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường và theo các quy định hiện hành.
Phương pháp xác định theo công bố tại Hồ sơ năng lực của đơn vị. Hiện nay, một số chỉ tiêu đã ban hành QCVN, khi áp dụng QCVN đó thì bắt buộc phương pháp xác định phải theo quy định của QCVN này. Nếu chỉ tiêu chưa có QCVN thì có thể theo Thường quy kỹ thuật Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, phương pháp quốc tế, phương pháp nội bộ được công nhận.
Ví dụ:
Phương pháp đo và phân tích
Đo nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bức xạ nhiệt theo quy định tại QCVN 26/2016/BYT.
Đo Chiếu sáng theo quy định tại QCVN 22/2016/BYT.
Đo Tiếng ồn theo quy định tại QCVN 24/2016/BYT.
Đo Điện từ trường tần số công nghiệp theo quy định tại QCVN 25/2016/BYT.
Đo Phóng xạ theo quy định tại QCVN 30/2016/BYT.
Đo Bức xạ tử ngoại theo quy định tại QCVN 23/2016/BYT.
Đo Rung theo quy định tại QCVN 27/2016/BYT.
Đo, lấy mẫu phân tích Bụi và Hơi khí độc (CO, SO2, NO2) theo “Thường quy kỹ thuật Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường 2015 - Tập 1”.
Đôi khi phần này bị “bỏ quên”. Nội dung này rất quan trọng vì yêu cầu quan trắc từ cơ sở lao động, trong quá trình quan trắc đơn vị thực hiện quan trắc khảo sát, đề xuất bổ sung các chỉ tiêu hoặc vị trí quan trắc mới để đơn vị lao động bổ sung vào Hồ sơ vệ sinh lao động, thực hiện việc đánh giá các yếu tố có hại được đầy đủ, toàn diện trong đợt tiếp theo.
Tại các bảng kết quả:
Hiện nay đã ban hành 09 QCVN về các yếu tố Vật lý. Khi đánh giá các yếu tố Vật lý trong môi trường lao động bắt buộc phải áp dụng các QCVN này.
+ Vi khí hậu: QCVN 26/2016/BYT.
+ Chiếu sáng: QCVN 22/2016/BYT.
+ Tiếng ồn: QCVN 24/2016/BYT.
+ Điện từ trường tần số công nghiệp: QCVN 25/2016/BYT.
+ Điện từ trường tần số cao (tần số Radio): QCVN 21/2016/BYT.
+ Bức xạ ion hóa: QCVN 29/2016/BYT.
+ Tia X: QCVN 30/2016/BYT.
+ Bức xạ tử ngoại: QCVN 23/2016/BYT.
+ Rung: QCVN 27/2016/BYT.
Ví dụ cách trình bày một số bảng kết quả:
Kết quả đo nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió
Giới hạn cho phép theo QCVN 26:2016/BYT | Nhiệt độ | Độ ẩm | Tốc độ chuyển động không khí (*) | ||||
18 - 32 (0C) | 40 - 80 (%) | 0,2 - 1,5 (m/s) | |||||
TT | Vị trí đo | Mẫu đạt | Mẫu không đạt | Mẫu đạt | Mẫu không đạt | Mẫu đạt | Mẫu không đạt |
Ngoài trời | 22,1 | 50,3 | 0,75 | ||||
I | Khối Hành chính |
|
|
|
|
|
|
1. | Văn phòng (#) | 26,7 |
| 43,9 |
| 0,27 |
|
Ghi chú:
(*): Đối với các phòng có sử dụng điều hòa nhiệt độ, tốc độ chuyển động không khí có thể dưới 0,2m/s nếu thông gió trong phòng đảm bảo nồng độ khí CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
(#): Phòng có điều hòa nhiệt độ
Tổng hợp kết quả:
Nhận xét:
Kết quả đo ánh sáng (Lux)
TT | Vị trí đo | Giới hạn cho phép theo QCVN 22:2016/BYT | Kết quả đo chiếu sáng (Lux) | |
Mẫu đạt | Mẫu không đạt | |||
I | Phòng Nghiền và sửa chữa thiết bị mỏ |
|
|
|
1. | Máy nghiền đá vôi | >50 | 123 |
|
2. | Phễu nhập đá vôi | >50 | 141 |
|
3. | Máy nghiền đất sét | >50 | 175 |
|
Tổng hợp kết quả:
Nhận xét:
Kết quả đo tiếng ồn (dBA)
Giới hạn cho phép theo QCVN 24:2016/BYT
| Mức áp suất âm chung hoặc tương đương không quá (dBA) | Mức áp suất âm ở các dải ốc ta với tần số trung tâm (Hz) không vượt quá (dB) | ||||||||
63 | 125 | 250 | 500 | 1000 | 2000 | 4000 | 8000 | |||
Khu vực sản xuất trực tiếp | 85 | 99 | 92 | 86 | 83 | 80 | 78 | 76 | 74 | |
Phòng thí nghiệm, thực nghiệm | 80 | 94 | 87 | 82 | 78 | 75 | 73 | 71 | 70 | |
Phòng chức năng | 65 | 83 | 74 | 68 | 63 | 60 | 57 | 55 | 54 | |
I | Khối Hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. | Văn phòng | 61,3 | 39,4 | 48,0 | 51,7 | 54,6 | 58,0 | 54,4 | 49,4 | 38,1 |
2. | Phòng Kế toán | 63,7 | 42,4 | 50,9 | 53,6 | 60,9 | 60,5 | 56,9 | 52,2 | 39,9 |
Tổng hợp kết quả:
Nhận xét:
Quan trắc môi trường lao động nhằm xác định và đánh giá các yếu tố có hại có nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động. Một số yếu tố rất khó xác định bằng cách đo đạc (như dầu mỡ gây bệnh nốt da nghề nghiệp) hoặc việc đo đạc không đánh giá thực sự nguy cơ vì phụ thuộc nhiều vào nhiều yếu tố trong đó có thời điểm hoặc vị trí lấy mẫu (yếu tố vi sinh gây bệnh lao, viêm gan, HIV nghề nghiệp), hoặc việc ảnh hưởng đến sức khỏe do tác động của nhiều yếu tố (bụi, hơi khí độc gây bệnh hen phế quản và viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp)....
Việc tiếp xúc của người lao động với các yếu tố này là thực tế, nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp do các yếu tố này là hiện hữu, tuy nhiên việc xác định nguy cơ bằng định lượng còn hạn chế. Vì vậy cần có đánh giá tiếp xúc nghề nghiệp qua quan sát, mô tả, nhận định.
Hiện nay hầu hết các đơn vị thực hiện quan trắc môi trường lao động “bỏ qua” việc đánh giá tiếp xúc nghề nghiệp. Tuy nhiện nội dung này rất quan trọng vì sẽ định hướng và liên quan đến các thủ tục khám và giám định bệnh nghề nghiệp liên quan.
Việc thể hiện đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp được trình bày theo bảng sau:
TT | Vị trí làm việc | Mô tả nội dung công việc | Số lượng người tiếp | Yếu tố tiếp xúc | Bệnh nghề nghiệp có thể phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo quy định, đối với công việc được phân loại nặng nhọc, độc hại nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm bắt buộc phải đánh giá tâm sinh lý lao động và ecgônômi. Tuy nhiên đánh giá tâm sinh lý lao động và ecgônômi cho từng vị trí công việc lao động là tốt nhất vì sẽ nhận định được nguy cơ để cải thiện điều kiện lao động phòng ngừa tác hại đối với sức khỏe người lao động.
Các chỉ tiêu đánh giá gánh nặng lao động thể lực
+ Tiêu hao năng lượng
+ Tần số nhịp tim
+ Huyết áp
+ Chức năng hô hấp
+ Lực cơ
+ Gánh nặng nhiệt, nhiệt độ da
+ Khối lượng mồ hôi trong lao động
Các chỉ tiêu đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý
+ Thời gian phản xạ thính thị vận động
+ Test chú ý
+ Test trí nhớ
+ Tần số nhấp nháy ánh sáng tới hạn
+ Lao động trí óc
+ Biến thiên nhịp tim
+ Điện não đồ
Các chỉ tiêu đánh giá ecgônômi
+ Tư thế lao động
+ Vị trí lao động
+ Độ lặp lại của công việc
+ Lực
+ Gánh nặng cơ tĩnh
+ Thiết kế dụng cụ, phương tiện
+ Tổ chức công việc
+ Các đánh giá khác
Tuy nhiện việc thể hiện kết quả trong báo cáo cần cụ thể.
Ví dụ:
Biến đổi tim mạch khi làm việc: Đo tần số nhịp tim
Biến đổi tần số nhịp tim ở cán bộ lưu trữ
TT | Tần số nhịp tim | n=05 |
1 | Trước ca lao động (nhịp/phút) | 82,0±9,6 |
2 | Sau ca lao động (nhịp/phút) | 88,0±13,3 |
| p | > 0,05 |
3 | Trong ca lao động (nhịp/phút) | 90,0±7,1 |
Đánh giá mức căng thẳng: Đo thời gian phản xạ thị vận động
Biến đổi thời gian phản xạ ở cán bộ lưu trữ
TT | Thời gian phản xạ | n=05 |
1 | Trước ca lao động (ms) | 210,9±5,9 |
2 | Sau ca lao động (ms) | 306,9±8,9 |
| p | <0,001 |
3 | Mức tăng thời gian phản xạ trung bình (%) | 45,5 (44,0-47,3) |
Dung lượng nhớ: Test trí nhớ
Biến đổi dung lượng nhớ ở cán bộ lưu trữ
TT | Biến đổi dung lượng nhớ | n=05 |
1 | Trước ca lao động (điểm) | 3,4±0,9 |
2 | Sau ca lao động (điểm) | 2,2±1,1 |
| p | >0,05 |
3 | Mức giảm dung lượng nhớ trung bình (%) | 37,3 |
Theo quy định tại NĐ 39/2016/NĐ-CP, đơn vị lao động lập hồ sơ vệ sinh lao động. Đơn vị thực hiện quan trắc môi trường lao động hoặc cơ quan quản lý nhà nước về môi trường chỉ có thể tư vấn cho cơ sở lao động về việc Lập hồ sơ vệ sinh môi trường lao động.
Việc trình bày kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động và nội dung hồ sơ vệ sinh môi trường lao động đúng các nội dung chuyên môn, rõ ràng, cụ thể, chi tiết giúp các cơ sở lao động nắm bắt dễ dàng, đầy đủ các yếu tố nguy cơ trong môi trường lao động của đơn vị từ đó triển khai các biện pháp cải thiện hoặc khắc phục nhằm bảo vệ tốt nhất sức khỏe người lao động.
Về đầu trang